trang chủTin tứcPhân khúc sedan cỡ D, nên chon Mazda 6 hay Toyota Camry?
Phân khúc sedan cỡ D, nên chon Mazda 6 hay Toyota Camry?
Mazda 6 và Toyota Camry luôn là những mẫu xe nhận được sự quan tâm đặc biệt trong phân khúc sedan cỡ D. Cả 2 mẫu xe này đều sở hữu những đặc trưng riêng để làm nên lợi thế riêng. Cùng AutoFun so sánh về không gian tiện nghi của Mazda 6 và Toyota Camry để xem đâu mới là "kèo trên"?.
Nằm trong top 5 mẫu xe sở hữu không gian nội thất có thiết kế đẹp nhất trong phân khúc Sedan hạng D hiện nay, Mazda 6 và Toyota Camry là đối thủ “khó nhằn” của nhau khiến khách hàng phải “thương nhớ”.
Trong khi Mazda 6 nổi bật với ngôn ngữ thiết kế KODO độc - lạ - đẹp đến từ hãng Mazda thì nội thất của chiếc xe đến từ hãng Toyota vượt trội với ngôn ngữ thiết kế đúng chất “Camry” - “Thông minh – Giàu cảm xúc” làm nên thương hiệu của mẫu xe này trong suốt 4 thập kỷ.
So sánh về khoang lái
Khoang lái của Mazda 6 2022 phong cách trung tính, thời thượng, sang trọng và mang tính tiện nghi cao. Nổi bật là bảng Taplo được thiết kế theo ngôn ngữ “Human Centric” với mọi thứ nằm trong tầm tay người lái, đem đến sự thoải mái và thuận tiện nhất khi vận hành xe.
Tinh thần tỉ mỉ đề cao tính nghệ thuật, chất lượng của người Nhật cũng được ứng dụng triệt để vào thiết kế khoang lái khi nội thất được bọc da cao cấp với họa tiết được trang trí công phu. Mẫu xe này của nhà Mazda sử dụng vô lăng có thiết kế 3 chấu thế hệ 6.5G tích hợp trợ lực điện mang lại trải nghiệm đánh lái nhẹ nhàng,tự tin hơn.
Trong khi đó, khoang lái của Toyota Camry “ghi điểm” với lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và cá tính. Bảng taplo trên xe có thiết kế đối xứng, tươi sáng gây ấn tượng với cụm màn hình giải trí được lắp đặt nổi vô cùng độc đáo.
Mẫu xe này được trang bị cho vông lăng 3 chấu, bọc da với các chi tiết mạ bạc đẹp mắt, vông lăng được tích hợp thêm tính năng chỉnh tay 4 hướng (bản tiêu chuẩn) và chỉnh điện 4 hướng nhớ 2 vị trí (các phiên bản cao cấp hơn).
Có thể nói, về tiện nghi - công nghệ trên khoang lái thì “mỗi người mỗi vẻ, mười phân vẹn mười”. Tuy nhiên, Mazda 6 lại “nhỉnh” hơn khi có không gian lái rộng rãi, thông thoáng hơn với chiều dài cơ sở lên đến 2.830 mm, hàng đầu phân khúc.
Bảng so sánh thông số về khoang lái của Toyota Camry và Mazda 6:
Thông số
Mazda 6
Toyota Camry
Chiều dài cơ sở
2.830 mm
2.825 mm
Kích thước tổng thể D x R x C
4.865 mm x 1.840 mm x 1.450 mm
4.885 mm x 1.840 mm x 1.445 mm
Vô lăng
3 chấu, bọc da
4 chấu, bọc da
Số chỗ ngồi
5
5
So sánh không gian khoang hành khách
Đều sở hữu kich thước tổng thể và chiều dài cơ sở dẫn đầu trong phân khúc Sedan hạng D, Mazda 6 và Toyota Camry đem đến cho người tiêu dùng khoang hành khách vô cùng rộng rãi và tiện nghi.
Về phía Mazda 6, mẫu xe đến từ thương hiệu Mazda được lòng khách hàng với thiết kế ghế ngồi thể thao, tư thế thoải mái nhất. Ghế ngồi trên tất cả các phiên bản đều được bọc da cao cấp và được trang bị đầy đủ tựa đầu, bệ tỳ tay.
Trong đó, ghế lái tích hợp tính năng chỉnh điện tích hợp nhớ 2 vị trí, ghế phụ chỉnh điện 4 - 8 hướng. Hàng ghế sau cũng được đầu tư với tính năng gập 60:40 và chỉnh điện tự động. Trên các phiên bản cao cấp hơn, hàng ghế lái còn tích hợp thêm tình năng sưởi ghế hiện đại.
Toyota Camry sẽ “thua thiệt” một chút về độ rộng rãi và thông thoáng ở khoang hành khách. Tuy nhiên, về phần tiện ích mẫu xe này cùng thuộc “không phải dạng vừa đâu”.
Cụ thể, ghế ngồi trên xe cũng được bọc da cao cấp, trang bị đầy đủ tựa đầu, tỳ tay. Ghế lái có tính năng chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ lái thì có thể chỉnh điện 4 - 8 hướng.
Mẫu xe này còn ghi điểm với hàng ghế sau được thiết kế như ghế ngồi hạng “thương gia” với các tính năng như: ngã lưng chỉnh điện, bệ tay tích hợp bảng điều khiển cảm ứng,…Hàng ghế sau còn có khoảng trượt lớn, có thể linh hoạt điều chỉnh không gian cho hàng ghế.
So sánh không gian khoang hành lý
Mazda 6 phiên bản mới 2022 được trang bị cho khoang hành lý có dung tích 480L với sức chứa này thì chiếc sedan của Mazda “lép vế” hơn so với khonag hành lý rộng 542L của Camry.
Tuy nhiên, với thiết kế ghế sau có thể gập nghiêng với tỷ lệ 60:40 và với cấu tạo cửa mở cốp rộng nên bạn hoàn toàn có thể gia tăng khả năng chứa đồ của Mazda 6 lên rất nhiều, nếu có nhu cầu.
So sánh về tiện ích - công nghệ
Mazda 6 và Toyota Camry lại một lần cho tháy sự “ngang tài ngang sức” khi được so sánh trên bình diện tiện ích - công nghệ. Với tình trạng giằng co kiểu “không có vìa này thì bù lại cái kia” thì thật khó để đánh giá mẫu xe nào vượt trội hơn.
Tuy nhiên, bạn có căn cứ vào nhu cầu của mình để chọn lựa mẫu xe sở hữu những ưu thế mà bận cần. Dưới đây là bảng so sánh thông số về tiện ích - công nghệ của Toyota Camry và Mazda 6:
Trang bị
Mazda 6
Toyota Camry
Màn hính giải trí
8 inch
Tùy chọn 7 - 9 inch
Màn hình đa thông tin
HUD
TFT 4.2 inch
Kết nối
Apple CarPlay/Android Auto
Bluetooth/AUX/USB
Có
Điều hòa
Tự động 2 vùng độc lập
Tùy chọn tự động 2 hoặc 3 vùng độc lập
Lẫy chuyển số
Có
Có (Tùy phiên bản)
Phanh tay điện tử có thêm chức năng giữ phanh
Có
Smarkey & Khởi động nút bấm
Có
Kết nối Smartphone và đàm thoại rảnh tay
Có
Hệ thống âm thanh
Tùy chọn 6 - 11 loa (Tùy phiên bản)
Tùy chọn 7 - 9 loa (Tùy phiên bản)
Chất liệu ghế
Da
Ghế lái
Chỉnh điện 10 hứng, nhớ 2 vị trí
Chỉnh điện 10 hướng, tùy chọn nhớ vị trí
Ghế phụ
Chỉnh điện 4 - 8 hướng
Hàng ghế sau
Gập 60:40, chỉnh điện
Tùy chọn cố định hoặc chỉnh ngả điện
Sạc không dây
Có
Camera lùi
Có
Cửa gió phía sau
Có (Tùy phiên bản)
Không
Cửa sổ trời
Có
Có (Tùy phiên bản)
Cruise Control
Có
Không
Mặc dù so với Toyota Camry có “lịch sử” lâu đời trong phân khúc Sedan hạng D tại thị trường Việt thì Mazda 6 có phần mới mẻ hơn. Thế nhưng với bài so sánh trên chúng ta có thể thấy chiếc Mazda 6 có đầy đủ điều kiện cũng như năng lực để “so găng” xứng tầm với “tiền bối” Camry.